- Trình tự thực hiện:
1- Trong thời hạn 30ngày kể từ ngày doanh nghiệp xuất khẩu ký xác nhận giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu vào 04 tờ khai hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ và doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
Nếu quá thời hạn trên, doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ chưa làm thủ tục hải quan thì Hải quan làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính về hải quan đối với doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ, làm tiếp thủ tục hải quan, không huỷ tờ khai.
2. Thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp xuất khẩu:
a.1) Kê khai đầy đủ các tiêu chí dành cho doanh nghiệp xuất khẩu trên 04 tờ khai, ký tên, đóng dấu;
a.2) Giao 04 tờ khai hải quan, hàng hoá và hoá đơn giá trị gia tăng (liên giao khách hàng, trên hoá đơn ghi rõ tên thương nhân nước ngoài, tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa điểm giao hàng tại Việt Nam) cho doanh nghiệp nhập khẩu.
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu:
b.1) Sau khi đã nhận đủ 04 tờ khai hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu khai đầy đủ các tiêu chí dành cho doanh nghiệp này trên 04 tờ khai hải quan;
b.2) Nhận và bảo quản hàng hoá do doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ giao cho đến khi Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hải quan;
Đối với trường hợp hàng hoá thuộc diện miễn kiểm tra thực tế thì được đưa ngay vào sản xuất; đối với trường hợp hàng hoá thuộc diện phải kiểm tra thực tế thì sau khi kiểm tra xong mới được đưa vào sản xuất.
b.3) Nộp hồ sơ hải quan và mẫu hàng hoá nhập khẩu tại chỗ (đối với hàng nhập khẩu tại chỗ làm nguyên liệu để gia công, sản xuất xuất khẩu) cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ theo quy định, phù hợp với từng loại hình nhập khẩu;
b.4) Sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp nhập khẩu lưu 01 tờ khai; chuyển 02 tờ khai còn lại cho doanh nghiệp xuất khẩu.
c) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ:
c.1) Tiếp nhận, đăng ký tờ khai, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra theo quy định phù hợp với từng loại hình, kiểm tra tính thuế (đối với hàng có thuế) theo quy định hiện hành đối với hàng nhập khẩu. Niêm phong mẫu (nếu có) giao doanh nghiệp tự bảo quản để xuất trình cho cơ quan hải quan khi có yêu cầu;
c.2) Tiến hành kiểm tra hàng hoá đối với trường hợp phải kiểm tra;
c.3) Xác nhận đã làm thủ tục hải quan, ký tên và đóng dấu công chức vào cả 04 tờ khai;
c.4) Lưu 01 tờ khai và chứng từ doanh nghiệp phải nộp, trả lại cho doanh nghiệp nhập khẩu 03 tờ khai và các chứng từ doanh nghiệp xuất trình;
c.5) Có văn bản thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ biết để theo dõi hoặc thông báo gửi qua mạng máy tính nếu giữa Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu và cơ quan thuế địa phương đã nối mạng.
3. Thủ tục hải quan xuất khẩu tại chỗ
a) Sau khi nhận được 02 tờ khai xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ đã có xác nhận của Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu để làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ:
b.1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ;
b.2) Tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định, phù hợp từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra tính thuế (nếu có). Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan, ký, đóng dấu công chức vào tờ khai hải quan;
b.3) Lưu 01 tờ khai cùng các chứng từ doanh nghiệp nộp, trả doanh nghiệp 01 tờ khai và các chứng từ do doanh nghiệp xuất trình.
4. Trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ và doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ đều làm thủ tục tại một Chi cục Hải quan, thì Chi cục Hải quan này ký xác nhận cả phần hải quan làm thủ tục xuất khẩu và hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
5. Đối với sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ để kinh doanh nội địa thì thủ tục hải quan không thực hiện theo hướng dẫn tại Điều này mà thực hiện theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC.
- Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ khai xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ: nộp 04 bản chính;
b) Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc hợp đồng gia công có chỉ định giao hàng tại Việt Nam (đối với người xuất khẩu), hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (đối với người nhập khẩu), hợp đồng thuê, mượn: nộp 01 bản sao;
c) Hoá đơn giá trị gia tăng do doanh nghiệp xuất khẩu lập (liên giao khách hàng): nộp 01 bản sao;
d) Các giấy tờ khác theo quy định đối với từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vận tải đơn - B/L)
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan);
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Xác nhận thông quan
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng / tờ khai theo TT 43/2009/TT-BTC
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Tờ khai xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ theo TT 79/2009/TT-BTC
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nếu có:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Hải quan; NĐ 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/05; TT79/2009/TT-BTC.
Phụ lục V
BẢN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU - NHẬP KHẨU TẠI CHỖ HQ/2009-TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2009/TT-BTC
Ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính)
A. Qui định chung:
1. Văn bản này chỉ hướng dẫn sử dụng một số ô, mục của Tờ khai hàng hoá xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ. Các ô, mục khác đã thể hiện cụ thể, rõ ràng trên tờ khai nên không hướng dẫn thêm.
2. Người khai chỉ được sử dụng một loại mực (không dùng mực đỏ) để khai, không được tẩy xoá, sửa chữa.
3. Tờ khai hải quan này do Tổng cục Hải quan thống nhất phát hành và quản lý trong toàn quốc.
B. Hướng dẫn sử dụng cụ thể:
1. Người xuất khẩu tại chỗ khai các ô, mục sau: số 1, số 3, số 5, số 6, số 7, số 14 (phần hàng XK), số 15 (phần hàng XK), số 16, số 17, số 18, số 19, số 26 và số 28.
2. Người nhập khẩu tại chỗ khai các ô, mục còn lại của phần A (Phần kê khai và tính thuế của người xuất khẩu, người nhập khẩu).
3. Ô số 3: Ghi khách hàng nước ngoài ký hợp đồng mua bán hàng hoá với doanh nghiệp Việt Nam.
4. Ô số 10: Nếu sản phẩm xuất khẩu tại chỗ dùng làm nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài thì tại ô này ghi số, ngày ký hợp đồng gia công, ngày hết hạn của hợp đồng gia công.
5. Ô số 11: Ghi nơi giao nhận hàng giữa hai doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
6. Ô số 30: cách ghi kết quả kiểm tra thực tế thực hiện như đối với hàng hoá nhập khẩu thương mại.
Phụ lục VIII
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành theo
Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC)
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả | Danh mục | Bắt buộc |
Mẫu số 1 | Tờ khai điện tử | | | |
1.1 | Thông tin chung | | | |
1.1.1 | Loại chứng từ | Loại chứng từ khai báo (tờ khai hải quan) | X | X |
1.1.2 | Số tham chiếu chứng từ | Do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ | | X |
1.1.3 | Ngày khai chứng từ | Ngày người khai hải quan khai tờ khai | | X |
1.1.4 | Chức năng của chứng từ | Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa đổi hoặc hủy) | X | X |
1.1.5 | Trạng thái của chứng từ | Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) | X | X |
1.1.6 | Số đăng ký chứng từ (tờ khai) | Số đăng ký tờ khai do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi đã chấp nhận | | |
1.1.7 | Ngày đăng ký chứng từ (tờ khai) | Ngày cơ quan Hải quan chấp nhận và cấp số đăng ký cho tờ khai | | |
1.1.8 | Hải quan tiếp nhận chứng từ | Mã đơn vị hải quan tiếp nhận tờ khai | X | X |
1.1.9 | Hải quan nơi có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Mã đơn vị hải quan nơi có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu | X | X |
1.1.10 | Loại hình xuất khẩu, nhập khẩu | Mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu | X | X |
1.1.11 | Mã người giao hàng/ người xuất khẩu | Mã số người giao hàng/ xuất khẩu (bắt buộc phải khai nếu là tờ khai xuất khẩu) | | |
1.1.12 | Người giao hàng/ người xuất khẩu | Tên, địa chỉ người giao hàng/ xuất khẩu | | X |
1.1.13 | Mã người nhận hàng/ người nhập khẩu | Mã số người nhận hàng/ nhập khẩu (bắt buộc phải khai nếu là tờ khai nhập khẩu) | | |
1.1.14 | Người nhận hàng/ người nhập khẩu | Tên, địa chỉ người giao hàng/ nhập khẩu | | X |
1.1.15 | Mã nguời chỉ định giao hàng | Mã số người chỉ định giao hàng (sử dụng cho trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ) | | |
1.1.16 | Người chỉ định giao hàng | Tên, địa chỉ người chỉ định giao hàng (sử dụng cho trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ) | | |
1.1.17 | Mã người uỷ thác | Mã số người ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu | | |
1.1.18 | Người uỷ thác | Tên, địa chỉ người ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu | | |
1.1.19 | Mã người khai chứng từ | Mã số người khai tờ khai hải quan | | X |
1.1.20 | Người khai chứng từ | Tên người khai tờ khai hải quan | | X |
1.1.21 | Phạm vi thực hiện hợp đông đại lý | Nộp thuế/ thanh khoản/ các nội dung khác (chỉ khai trong trường hợp sử dụng đại lý lamg thủ tục hải quan) | X | |
1.1.22 | Nước xuất khẩu | Mã nước xuất khẩu (là Việt Nam nếu là tờ khai xuất khẩu) | X | X |
1.1.23 | Nước nhập khẩu | Mã nước nhập khẩu (là Việt Nam nếu là tờ khai nhập khẩu) | X | X |
1.1.24 | Số lượng mặt hàng | Tổng số mặt hàng trên tờ khai | | X |
1.1.25 | Tổng trọng lượng | Tổng trọng lượng của cả lô hàng (bao gồm cả đóng gói) | | X |
1.1.26 | Số lượng kiện | Tổng số lượng kiện của toàn bộ lô hàng do người vận tải đóng gói | | |
1.1.27 | Tổng số container | Tổng số container dùng để vận chuyển cả lô hàng nếu vận chuyển bằng container | | |
1.1.28 | Điều kiện giao hàng | Mã điều kiện giao hàng | X | X |
1.1.29 | Đồng tiền thanh toán | Mã nguyên tệ thanh toán | X | X |
1.1.30 | Tỷ giá tính thuế | Tỷ giá tính thuế của nguyên tệ so với VNĐ | X | X |
1.1.31 | Phương thức thanh toán | Mã phương thức thanh toán | X | X |
1.1.32 | Chứng từ kèm theo tờ khai | Thông tin tham chiếu đến các chứng từ kèm theo tờ khai bao gồm (hợp đồng, hóa đơn thương mại, hóa đơn VAT, vận tải đơn, giấy nộp tiền - theo mẫu 15 Phụ lục VIII) | | |
1.1.33 | Số lượng chứng từ kèm theo tờ khai | Số lượng các chứng từ kèm theo tờ khai | | X |
1.1.34 | Tổng các khoản phải cộng | Tổng các khoản phải cộng khi tính toán trị giá của tờ khai phục vụ cho mục đích tính thuế và quản lý trị giá hải quan (bằng tổng các khoản phải cộng của từng mặt hàng). | | X |
1.1.35 | Tổng các khoản phải trừ | Tổng các khoản phải trừ khi tính toán trị giá của tờ khai phục vụ cho mục đích tính thuế và quản lý trị giá hải quan (bằng tổng các khoản phải trừ của từng mặt hàng). | | X |
1.1.36 | Mã cảng, địa điểm xếp hàng | Mã cảng, địa điểm xếp hàng (cửa khẩu xuất nếu là tờ khai xuất khẩu; cảng nước ngoài nếu là tờ khai nhập khẩu; địa điểm giao hàng nếu là tờ khai xuất khẩu tại chỗ). Bắt buộc phải khai nếu là tờ khai xuất khẩu. | | |
1.1.37 | Cảng, địa điểm xếp hàng | Tên cảng, địa điểm xếp hàng (cửa khẩu xuất nếu là tờ khai xuất khẩu; cảng nước ngoài nếu là tờ khai nhập khẩu; địa điểm giao hàng nếu là tờ khai xuất khẩu tại chỗ) | | X |
1.1.38 | Mã cảng địa điểm dỡ hàng | Mã cảng, địa điểm dỡ hàng (cửa khẩu nhập nếu là tờ khai nhập khẩu; cảng hoặc cửa khẩu đường bộ, đường sắt ở nước ngoài nếu là tờ khai xuất khẩu; địa điểm nhận hàng nếu là tờ khai nhập khẩu tại chỗ). Bắt buộc phải khai nếu là tờ khai nhập khẩu. | | |
1.1.39 | Cảng địa điểm dỡ hàng | Tên cảng, địa điểm dỡ hàng (cửa khẩu nhập nếu là tờ khai nhập khẩu; cảng hoặc cửa khẩu đường bộ, đường sắt ở nước ngoài nếu là tờ khai xuất khẩu; địa điểm nhận hàng nếu là tờ khai nhập khẩu tại chỗ). | | X |
1.1.40 | Phương thức vận tải | Phương thức vận tải theo đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không, container, đa phương thức. | | X |
1.1.41 | Phương tiện vận tải | Tên, số hiệu, quốc tịch phương tiện vận tải | | |
1.1.42 | Ghi chú khác | Các ghi chú khác (đề nghị cho chuyển cửa khẩu, thời gian dự kiến giao hàng nếu là tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ…) | | |
1.2 | Thông tin hàng hoá | | | |
1.2.1 | Số thứ tự hàng | Số thứ tự của một mặt hàng | | X |
1.2.2 | Mã HS | Mã số của hàng hóa theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (đến 12 số) | X | X |
1.2.3 | Mã HS mở rộng theo nhu cầu quản lý của từng quốc gia | Phần mở rộng của mã số HS để phục vụ nhu cầu quản lý của từng quốc gia | X | |
1.2.4 | Mã tham chiếu hàng hóa | Mã số do nhà sản xuất; thương nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc người khai hải quan tự quy định để tham chiếu đến hàng hóa phục vụ mục đích quản lý nội bộ, thanh khoản… | | |
1.2.5 | Tên hàng | Mô tả chi tiết tên hàng, quy cách phẩm chất | | X |
1.2.6 | Nước xuất xứ | Mã nước xuất xứ hàng hoá | X | X |
1.2.7 | Số lượng | Số lượng hàng hoá | | X |
1.2.8 | Đơn vị tính đăng ký | Mã đơn vị tính đã đăng ký trước (đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình gia công hoặc sản xuất xuất khẩu ); hoặc mã đơn vị tnhs do cơ quan hải quan ban hành áp dụng cho từng loại hàng hóa | X | X |
1.2.9 | Đơn vị tính khai báo | Mã đơn vị tính của hàng hóa khai báo trên tờ khai | | |
1.2.10 | Tỷ lệ quy đổi | Tỷ lệ để quy đổi từ 1 đơn vị hàng hóa trên tờ khai sang đơn vị tính đăng ký (1 đơn vị hàng hóa trên tờ khai bằng bao nhiêu đơn vị hàng hóa theo đơn vị tính đăng ký) | | |
1.2.11 | Đơn giá khai báo | Đơn giá khai báo theo nguyên tệ | | X |
1.2.12 | Trị giá khai báo | Trị giá khai báo theo nguyên tệ | | X |
1.2.13 | Tổng các khoản phải cộng | Tổng các khoản phải cộng để xác định trị giá của hàng hóa | | X |
1.2.14 | Tổng các khoản phải trừ | Tổng các khoản phải cộng để xác định trị giá của hàng hóa (theo Đồng Việt Nam) | | X |
1.2.15 | Phương pháp xác định trị giá hải quan | Phương pháp xác định trị giá hải quan (từ phương pháp 1 đến phương pháp 6). | | X |
1.2.16 | Trị giá tính thuế (theo Đồng Việt Nam) | Trị giá tính thuế bằng trị giá hàng hóa theo nguyên tệ nhân với tỷ giá giữ Đồng Việt Nam với nguyên tệ cộng với tổng các khoản phải cộng trừ đi tổng các khoản phải trừ. | | X |
1.2.17 | Sắc thuế, phí, lệ phí | Sắc thuế; loại phí, lệ phí và các khoản thu khác áp dụng cho mặt hàng trên tờ khai (xuất khẩu/nhập khẩu; VAT; tiêu thụ đặc biệt;…) | | |
1.2.18 | Thuế suất | Thuế suất; tỷ lệ phần trăm (%) làm căn cứ để xác định số thuế; phí, lệ phí và các khoản thu khác theo từng loại ở chỉ tiêu 1.2.12 | | |
1.2.19 | Tiền thuế; phí, lệ phí và các khoản thu khác | Số tiền thuế; phí, lệ phí và các khoản thu khác theo từng loại ở chỉ tiêu 1.2.17 | | |
1.2.20 | Chứng từ kèm theo hàng hóa | Thông tin tham chiếu đến các chứng từ kèm theo tờ khai bao gồm (tờ khai trị giá, giấy phép, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, giấy đăng ký kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm… - theo mẫu 15 Phụ lục VIII) | | |
1.2.21 | Số lượng chứng từ kèm theo hàng hóa | Số lượng chứng từ gắn với một mặt hàng cụ thể | | |
1.2.22 | Số hiệu container và số niêm chì hải quan | Loại container (20", 40", 45" hay loại khác), số hiệu container chứa hàng và số niêm chì hải quan trên container nếu vận chuyển bằng container. | | |
1.2.23 | Thủ tục hải quan trước đó | Thủ tục hải quan đã áp dụng trước đó đối với một mặt hàng trên tờ khai. Chỉ tiêu thông tin này chỉ khai khi làm các thủ tục theo chế độ quản lý hải quan đặc thù như xuất khẩu/nhập khẩu tại chỗ; doanh nghiệp chế xuất; tạm nhập - tái xuất... đòi hỏi phải cho biết thông tin về thủ tục trước đó trong quy định này. | X | |
1.2.24 | Chứng từ hải quan trước đó | Các thông tin cho phép tham chiếu đến chứng từ hải quan trong thủ tục hải quan trước đó (VD: là tờ khai tạm nhập khẩu đối với hàng tạm nhập - tái chế tái xuất; là tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ…). Chỉ tiêu này chỉ khai khi khai thủ tục hải quan trước đó (các thông tin này thuộc mẫu 15 Phụ lục VIII). Trường hợp là tờ khai một lần thì phải khai các tờ khai tạm trước đó. | | |
1.2.25 | Miễn thuế | Mặt hàng có được miễn thuế hay không (Có/Không) | | |
1 comments:
Thông tin rất bổ ích, tôi có một số thông tin liên quan hữu ích cho bạn dưới đây về thiết bị loa âm thanh. Với các mẫu âm loa kiểu dáng đa dạng, tính thẩm mỹ cao cùng tính năng vượt trội, giá thành phải chăng chắc chắn sẽ đem đến cho bạn sản phẩm có giá trị:
loa thông báo
am thanh nha xuong
loa nha xuong
loa toa
Đăng nhận xét