Nguồn: (Vinanet)
Theo
Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị
trường Hoa Kỳ tháng 6/2012 đạt 1,71 tỷ USD, tăng 11,61% so với tháng
6/2011; đưa kim ngạch của cả 6 tháng đầu năm lên 9,28 tỷ USD, chiếm
17,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 20,75%
so với cùng kỳ năm ngoái.
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhiều mặt hàng như: dệt may, giày dép, thủy sản.
Dệt may vẫn tiếp tục là
mặt hàng xuất khẩu lớn nhất sang Hoa Kỳ với kim ngạch 6 tháng đạt 3,49
tỉ USD, tăng 9,49% so với cùng kì năm 2011 và chiếm 37,57% tổng kim
ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ; hàng dệt may xuất sang Hoa Kỳ
chiếm trên 51% tổng kim ngạch XK toàn ngành.
Trong 6 tháng đầu năm,
Hoa Kỳ cũng là thị trường lớn nhất đối với một số ngành hàng XK quan
trọng khác của Việt Nam như giầy, dép với kim ngạch đạt 1,06 tỉ USD,
tăng 20,44% so với cùng kì 2011, chiếm 11,43% trong tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ và chiếm gần 30,3% tổng giá trị kim ngạch XK
mặt hàng này trong cùng thời điểm (1,06 tỉ USD/3,5 tỉ USD).
Đối với lĩnh vực thủy
sản, XK trong 6 tháng đầu năm vào Hoa Kỳ đạt 558,65 triệu USD, tăng
16,11% so với cùng kì 2011, chiếm trên 19,5% tổng giá trị kim ngạch XK
thủy sản cả nước trong 6 tháng qua (559 triệu USD/2,86 tỉ USD) và cũng
là thị trường XK lớn nhất của mặt hàng này…
Trong 6 tháng đầu năm
2012 hầu hết các nhóm hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ đều đạt mức tăng trưởng
dương so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng
phương tiện vận tải có mức tăng mạnh gần 262% so với cùng kỳ, đạt 309,34
triệu USD; sau đó là nhóm các mặt hàng cũng đạt mức tăng trưởng mạnh từ
80 – 100% kim ngạch so với cùng kỳ như: sắt thép (tăng 105,15%, đạt
7,37triệu USD); máy móc, thiết bị (tăng 97,85%, đạt 485,25 triệu USD);
chè (tăng 82,21%, đạt 3,6triệu USD); gạo (tăng 81,58%, đạt 7,11triệu
USD).
Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Hoa Kỳ 6 tháng đầu năm 2012
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T6/2012
|
6T/2012
|
% tăng, giảm KN T6/2012 so với T6/2011
|
% tăng, giảm 6T/2012 so cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
1.709.741.301
|
9.279.831.290
|
+11,61
|
+20,75
|
Hàng dệt may
|
687.540.420
|
3.486.436.305
|
+6,45
|
+9,49
|
Giày dép các loại
|
200.286.470
|
1.060.778.828
|
+19,31
|
+20,44
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
153.927.493
|
822.894.421
|
+25,73
|
+31,21
|
Hàng thuỷ sản
|
112.534.424
|
558.652.448
|
+12,14
|
+16,11
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
86.067.534
|
485.252.564
|
+65,15
|
+97,85
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
71.987.616
|
416.935.948
|
+46,84
|
+74,15
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
36.357.751
|
309.337.192
|
+168,46
|
+261,78
|
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
|
58.813.659
|
301.828.246
|
+35,61
|
+34,77
|
Cà phê
|
36.682.624
|
272.747.563
|
+65,60
|
+29,61
|
sản phẩm từ sắt thép |
28.252.420
|
206.047.607
|
-0,65
|
+77,95
|
Hạt điều
|
49.261.093
|
193.148.183
|
+19,20
|
+16,22
|
Dầu thô
|
0
|
109.432.678
|
*
|
-44,57
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
15.058.198
|
80.989.361
|
+48,70
|
+50,28
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
14.562.317
|
80.598.159
|
-12,57
|
-4,23
|
Hạt tiêu
|
8.616.412
|
62.621.965
|
-62,19
|
-8,24
|
Gíây và các sản phẩm từ giấy
|
8.060.126
|
55.922.871
|
+15,67
|
+1,13
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
8.353.203
|
41.672.836
|
+111,78
|
+36,96
|
Kim loại thường khác và sản phẩm |
7.710.143
|
36.634.924
|
-9,82
|
-21,06
|
Dây điện và dây cáp điện
|
8.652.092
|
29.830.465
|
-40,21
|
-64,47
|
Cao su
|
4.952.749
|
28.730.734
|
-41,59
|
-19,55
|
sản phẩm từ cao su
|
4.907.907
|
23.904.025
|
+7,16
|
+23,21
|
Sản phẩm gốm sứ
|
2.288.524
|
20.741.352
|
-9,00
|
+6,40
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
3.819.174
|
20.406.694
|
+29,24
|
+37,31
|
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
2.618.320
|
19.465.659
|
+2,26
|
+31,33
|
Hàng rau quả
|
3.161.458
|
17.964.491
|
+20,85
|
+30,31
|
Xơ sợi dệt các loại
|
1.052.926
|
16.180.597
|
-77,10
|
-18,02
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.190.039
|
13.190.236
|
-3,18
|
-1,34
|
Xăng dầu
|
2.447.099
|
11.053.321
|
-8,10
|
-26,74
|
sản phẩm hoá chất
|
1.592.478
|
9.585.859
|
+20,38
|
+11,36
|
sắt thép các loại
|
1.674.366
|
7.370.347
|
+256,98
|
+105,15
|
Gạo
|
872.473
|
7.108.047
|
+34,50
|
+81,58
|
Hoá chất
|
1.286.750
|
6.126.788
|
-37,58
|
-18,31
|
Chè
|
908.044
|
3.599.193
|
+164,68
|
+82,21
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
0
|
953.597
|
*
|
-95,51
|
0 comments:
Đăng nhận xét