Theo Vinanet
![]() |
Hai
tháng đầu năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu 39,4 triệu USD hóa chất các
loại, tăng 74,73% so với cùng kỳ năm 2011. Tính riêng tháng 2/2012, đã
xuất khẩu trên 25 triệu USD mặt hàng hóa chất, tăng 177,13% so với tháng
2/2011 và tăng 73,8% so với tháng liền kề trước đó.
Các thị trường chính nhập
khẩu mặt hàng này của Việt Nam là Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn
Quốc, Đài Loan…. trong đó Nhật Bản là thị trường có kim ngạch nhập khẩu
cao nhất, đạt 10,8 triệu USD, tăng 105,88% so với cùng kỳ năm trước.
Riêng tháng 2/2012, Nhật Bản đã nhập khẩu trêm 4 triệu USD mặt hàng hóa
chất từ Việt Nam, tăng 126,28% so với tháng 2/2011.
Kế đến là thị trường
Trung Quốc với kim ngạch xuất khẩu trong tháng 2/2012 là trên 6 triệu
USD, tăng 597,77% so với tháng 2/2011, nâng kim ngạch 2 tháng đầu năm
2012 xuất khẩu mặt hàng hóa chất sang thị trường này lên 6,7 triệu USD,
tăng 265,15% so với cùng kỳ năm trước – đây cũng là thị trường có sự
tăng trưởng vượt lên hơn cả so với các thị trường khác.
Ngoài hai thị trường
chính kể trên, Việt Nam còn xuất khẩu sang các thị trường khác nữa như:
Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan, Séc… với kim ngạch đạt lần lượt 4,5 triệu
USD; 3,4 triệu USD; 1,6 triệu USD …
Nhìn chung, xuất khẩu mặt
hàng này trong 2 tháng đầu năm nay đều tăng trưởng về kim ngạch ở hầu
khắp các thị trường, duy nhất chỉ có thị trường Thái Lan là giảm về kim
ngạch, giảm 73,41% so với cùng kỳ năm trước, kim ngạch chỉ đạt 251,4
nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu hóa chất 2 tháng đầu năm 2012
ĐVT: USD
KNXK T2/2012
|
KNXK 2T/2012
|
KNXK T2/2011
|
KNXK 2T/2011
|
% +/- KN T2/2012 so T2/2011
|
% +/- KN so cùng kỳ
|
|
Tổng KN
|
25.035.635
|
39.452.105
|
9.033.852
|
22.579.101
|
177,13
|
74,73
|
Nhật Bản
|
4.060.475
|
10.830.288
|
1.794.417
|
5.260.498
|
126,28
|
105,88
|
Trung Quốc
|
6.083.599
|
6.764.186
|
871.868
|
1.852.436
|
597,77
|
265,15
|
Ấn Độ
|
2.359.490
|
4.588.169
|
1.803.832
|
4.508.210
|
30,80
|
1,77
|
Hàn Quốc
|
3.439.338
|
3.484.377
|
*
|
*
|
||
Đài Loan
|
1.398.460
|
1.669.615
|
885.430
|
960.435
|
57,94
|
73,84
|
Séc
|
1.663.689
|
1.663.689
|
*
|
*
|
||
Hoa Kỳ
|
478.371
|
1.453.910
|
216.761
|
1.198.358
|
120,69
|
21,33
|
Cămpuchia
|
755.847
|
1.073.119
|
202.772
|
583.543
|
272,76
|
83,90
|
Philipin
|
496.610
|
902.650
|
*
|
*
|
||
Malaixia
|
209.205
|
417.752
|
206.048
|
305.313
|
1,53
|
36,83
|
Indonesia |
117.657
|
381.407
|
*
|
*
|
||
Thái Lan
|
154.626
|
251.482
|
306.988
|
945.692
|
-49,63
|
-73,41
|
Italia
|
23.352
|
153.912
|
*
|
*
|
0 comments:
Đăng nhận xét