![]() |
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc… tiếp tục là những thị trường chính cung cấp sắt thép cho Việt Nam. Đứng đầu là thị trường Nhật Bản với trên 1,5 triệu tấn trong 10 tháng đầu năm chiếm 26,5% tỷ trọng, trị giá 1,3 tỷ USD, tăng 15,54% về lượng và tăng 36% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Chủng loại chính nhập khẩu sắt thép từ thị trường Nhật Bản trong tháng là thép không gỉ cán phẳng dạng tấm, thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nóng, thép phôi thanh, thép không hợp kim dạng cuộn cán nguội, thép silic….được thanh toán chủ yếu theo giá CIF và CFR.
Tham khảo một số chủng loại sắt thép nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản trong tháng
Chủng loại | ĐVT | Đơn giá (USD) | Cửa khẩu |
Thép không gỉ cán phẳng dạng tấm, gia công nguội, chiều dày 1.22mm x rộng 230mm x dài 1270mm | kg | 3,05 | Cảng Hải Phòng |
Thép tấm cán nóng loại 2, không hợp kim, không tráng phủ mạ mới 100% chiều dầy (1.2-3)mm X chiều rộng (760-1200)mm X chiều dài(1200-3500)mm | tấn | 580 | Cảng Hải Phòng |
Thép cuộn cán nóng không hợp kim, không tráng phủ mạ sơn, hàng loại 2 mới 100%, 1.25-2.35mm x 830-1780mm x C = 271 Cuộn | tấn | 660 | Cảng Hải Phòng |
Thép phôi thanh SD295A 130x130x11.500mm , (C>0.26%-0.33%) | tấn | 674,69 | Cảng Phú Mỹ (Vũng Tàu) |
Thép không hợp kim dạng cuộn cán nguội- SPCC-SD (0.8mm X 1219mm X Coil)-CTTT3 số: 0862/N1.11/TD ngày 06/10/2011. | tấn | 894 | Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh) |
Thép không hợp kim kẽm bằng phơng pháp nhúng nóng, hợp kim hóa bề mặt, loại scga270c, hàm lợng c < 0.04% | tấn | 1.160,62 | Cảng Hải Phòng |
Thép tráng kẽm - Galvanized Steel sheet in Coil 0.80 MM x 941 MM x COIL | tấn | 1.163,75 | Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh) |
Thép silic từ tính không định hớng(0.35mmX 1200mmX Coil) | tấn | 1.180 | Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh) |
Thép Silic từ tính có định hớng- 27JG130*D (0.27mm X (500.1<750.0) mm X Coil, CTTT3: 0863/N1.11 Ngày 10/10/2011. | tấn | 1.670 | Cảng Tân Thuận Đông (Hồ Chí Minh) |
Thép không gỉ dạng cuộn cán nguội SUS304, 2B: 0.87mm up x 1000mm up x coil, mới 100%. | tấn | 3.050 | Cảng Hải Phòng |
Tuy có vị trí địa lý thuận lợi hơn Nhật Bản và Hàn Quốc, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ 3 về thị trường cung cấp sắt thép các loại cho Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay với 1,34 triệu tấn , trị giá 1,2 tỷ USD, giảm 27,21% về lượng và giảm 5,79% về trị giá so với cùng kỳ năm 2010.
Đáng chú ý, nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ấn Độ, tuy kim ngạch chỉ đạt 54,8 triệu USD với 54,6 nghìn tấn, nhưng nếu so với cùng kỳ năm trước thì nhập khẩu từ thị trường này tăng trưởng mạnh hơn cả, tăng 354,51% về lượng và tăng 201,84% về trị giá.
Thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 10 tháng năm 2011
ĐVT: Lượng (Tấn); Trị giá (USD)
Thị trường | NK10T/2011 | NK10T/2010 | % so sánh | |||
lượng | trị giá | lượng | trị giá | lượng | trị giá | |
Tổng KN | 5.969.974 | 5.206.338.442 | 7.224.714 | 4.992.592.514 | -17,37 | 4,28 |
Nhật Bản | 1.583.219 | 1.313.871.564 | 1.370.316 | 966.114.415 | 15,54 | 36,00 |
Hàn Quốc | 1.383.435 | 1.272.378.026 | 1.277.108 | 945.513.260 | 8,33 | 34,57 |
Trung Quốc | 1.343.819 | 1.204.419.722 | 1.846.245 | 1.278.410.880 | -27,21 | -5,79 |
Đài Loan | 655.626 | 610.649.379 | 651.895 | 545.927.747 | 0,57 | 11,86 |
Malaixia | 295.808 | 212.779.972 | 590.053 | 340.511.953 | -49,87 | -37,51 |
Nga | 158.934 | 116.887.314 | 732.131 | 403.143.953 | -78,29 | -71,01 |
Thái Lan | 129.614 | 107.969.685 | 227.612 | 147.447.069 | -43,05 | -26,77 |
Braxin | 63.750 | 39.372.761 | 36.559 | 19.395.417 | 74,38 | 103,00 |
Ôxtrâylia | 56.569 | 36.168.521 | 54.778 | 35.155.751 | 3,27 | 2,88 |
Indonesia | 56.241 | 50.230.657 | 30.416 | 27.077.862 | 84,91 | 85,50 |
Ấn Độ | 54.678 | 54.822.544 | 12030 | 18.162.898 | 354,51 | 201,84 |
Hoa Kỳ | 42.414 | 30.663.983 | 23.393 | 20.073.584 | 81,31 | 52,76 |
Bỉ | 17.829 | 12.515.034 | 9.900 | 6.306.416 | 80,09 | 98,45 |
Đức | 14.703 | 20.238.938 | 16.546 | 13.635.244 | -11,14 | 48,43 |
Newzealand | 12.219 | 7.159.733 | 4.060 | 1.781.885 | 200,96 | 301,81 |
Canada | 12.029 | 7.022.353 | 48.174 | 25.494.110 | -75,03 | -72,45 |
Singapore | 7.873 | 13.489.017 | 26.410 | 24.502.028 | -70,19 | -44,95 |
Nam Phi | 7.249 | 6.839.188 | 11.465 | 10.024.904 | -36,77 | -31,78 |
Tây Ban Nha | 5.782 | 11.282.599 | 10.451 | 12.088.416 | -44,68 | -6,67 |
Pháp | 5.494 | 8.945.525 | 2.921 | 5.342.592 | 88,09 | 67,44 |
Hà Lan | 5.344 | 4.889.955 | 4.268 | 3.256.460 | 25,21 | 50,16 |
Ucraina | 3.690 | 4.161.950 | 23.157 | 12.580.079 | -84,07 | -66,92 |
Thụy Điển | 3.183 | 3.520.993 | 2.714 | 2.788.240 | 17,28 | 26,28 |
Philippin | 2.637 | 2.241.928 | 7.856 | 4.298.680 | -66,43 | -47,85 |
Italia | 1.806 | 3.011.732 | 4.623 | 4.997.159 | -60,93 | -39,73 |
Phần Lan | 1.771 | 7.080.864 | 1.871 | 5.145.457 | -5,34 | 37,61 |
Hồng Kông | 1.486 | 2.400.687 | 720 | 1.758.351 | 106,39 | 36,53 |
Anh | 1.035 | 1.871.951 | 1.205 | 1.097.288 | -14,11 | 70,60 |
Đan Mạch | 149 | 494.993 | 45 | 138.242 | 231,11 | 258,06 |
Để ngăn chặn hình thức gian lận này, ngày 04/11, Tổng cục Hải quan đã có văn bản yêu cầu Cục Hải quan địa phương chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc căn cứ theo hướng dẫn mặt hàng thép cán nóng, thép cán nguội quy định tại điểm 70, 71 phục lục III Thông tư 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2009 của Bộ Tài chính và các tài liệu có liên quan để rà soát, kiểm tra việc phân loại của doanh nghiệp.
0 comments:
Đăng nhận xét